PHP LÀ GÌ RasmusLerdorf tung ra phiên bản PHP đầu tiên vào năm 1994 PHP: Hypertext Preprocessor Ngôn ngữ kịch bản (Scripting language) mã nguồn mở (open source). Ngôn ngữ phía máy chủ (server side language) Phù hợp để phát triển web Có thể được nhúng vào HTML Ngôn ngữ thông dịch
6.
VÌ SAO BẠNCẦN HỌC PHP Sử dụng cho nhiều mục đích Website đơn giản Website phức tạp CRM Portal Hệ thống E-commerce Rest APIs Xử lý ảnh/video/audio Làm việc với tất cả cơ sở dữ liệu Dễ học Dễ cài đặt Cộng đồng PHP lớn PHP CMSs Wordpress Magento Drupal OpenCart PHP Frameworks Laravel Symfony CogIgniter Yii2 Nhu cầu tuyển dụng PHP cao trên thị trường việc làm
7.
TỔNG QUAN PHP Trướckhi học PHP, bạn phải có kiến thức HTML CSS Javascript Cài đặt PHP WAMP MAMP
8.
CÀI ĐẶT PHP Apachelà Web Server PHP là thư viện giúp chạy code PHP MySQL là cơ sở dữ liệu để lưu trữ dữ liệu phpMyAdmin là ứng dụng(phần mềm) quản trị để truy cập cơ sở dữ liệu
PHP CODE Chú thích(comment) Là một phần mã lệnh của chương trình Không biên dịch trên server
12.
PHP CODE Xuất giátrị Sử dụng echo hoặc print Mỗi lệnh kết thúc với dấu chấm phẩy (;) echo được sử dụng để hiển thị đầu ra echo không trả về giá trị có thể sử dụng hoặc không có dấu ngoặc đơn () có thể truyền nhiều chuỗi phân tách bằng dấu phẩy (,) Ví dụ
13.
PHP CODE Lệnh xuất Inchuỗi, chuỗi trên nhiều dòng, biến, mảng,…. Thay thế cho echo nhiều lần để hiển thị kết quả đầu ra Được sử dụng có hoặc không có dấu ngoặc đơn Trả về một giá trị số nguyên là 1 Không thể chuyển nhiều đối số với print In chậm hơn echo
DATA TYPES Default Values Kểtừ PHP 8, biến phải được định nghĩa trước khi sử dụng. Việc cố gắng sử dụng một biến không xác định sẽ kích hoạt error exception, điều này sẽ tạm dừng việc thực thi tập lệnh.
18.
DATA TYPES string Nằm trongdấu nháy đơn hoặc dấu nháy đôi. các biến không được phân tích cú pháp trong các chuỗi được dùng dấu nháy đơn Nối chuỗi: dùng dấu chấm (.) để nối chuỗi. Để kết hợp hai chuỗi thành một sử dụng toán tử gán đi kèm (.=). Nối chuỗi bên phải với biến chuỗi bên trái
OPERATORS (TOÁN TỬ) Toántử tăng, giảm: Toán tử tăng (++) và giảm (-) Được sử dụng trước hoặc sau một biến
24.
OPERATORS (TOÁN TỬ) Toántử tăng, giảm: Post-operator: trả về giá trị gốc trước khi nó thay đổi biến Pre-operator: thay đổi biến trước và sau đó trả về giá trị
OPERATORS (TOÁN TỬ) Toántử so sánh Strict equality operator (===) hoặc (!==) được sử dụng so sánh cho cả type (loại) và value (giá trị) PHP 7 thêm 1 toán tử so sánh mới gọi là spaceship operator (<=>). Nó so sánh 2 giá trị và trả về 0 nếu cả 2 bằng nhau, 1 nếu giá trị bên trái lớn hơn và -1 nếu giá trị bên phải lớn hơn
27.
OPERATORS (TOÁN TỬ) Toántử logic && là true nếu cả bên trái và bên phải là true || là true nếu bên trái hoặc bên phải là true
STRING Character reference (Thamchiếu ký tự) Các ký tự trong chuỗi có thể được tham chiếu bằng cách chỉ định index (chỉ số) của ký tự mong muốn trong dấu ngoặc vuông sau biến chuỗi. Có thể được sử dụng để truy cập và sửa đổi các ký tự đơn lẻ. Hàm strlen lấy chiều dài của chuỗi. Sử dụng hàm này để thay đổi ký tự cuối cùng của chuỗi như ví dụ sau
32.
STRING So sánh chuỗi(string compare) Cách đơn giản để so sánh 2 chuỗi là dùng equality operator.
33.
$ VÀ $$ Biến bình thường Lấy giá trị của biến và coi đó là tên của biến Ví dụ
34.
ÉP KIỂU (TYPECONVERSIONS) PHP tự động chuyển đổi kiểu dữ liệu của một biến khi cần thiết dựa trên ngữ cảnh mà nó được sử dụng. Vì lý do này, hiếm khi bắt buộc phải chuyển đổi kiểu. Tuy nhiên, kiểu của một biến hoặc biểu thức có thể được thay đổi bằng cách thực hiện ép kiểu. Ví dụ
35.
ÉP KIỂU (TYPECONVERSIONS) Bảng chuyển đổi kiểu dữ liệu
37.
SUMARRY PHP là gì? Càiđặt: editor, server Hello World PHP code Comment Variables (biến) Data types (kiểu dữ liệu) … $ và $$ Operators (các toán tử) Type conversions (ép kiểu)